Của có bền hay không là do người sử dụng. Bất cứ vật gì cũng thế và ô tô cũng không ngoại trừ. Nếu các bạn muốn ô tô chạy bền, an toàn, tiết kiệm nhiên liệu và ít xảy ra hư hỏng thì cần phải thường xuyên bảo trì, bảo dưỡng thay dầu xe định kỳ. Vậy với xe Ford Ranger thì sao? Bao lâu cần bảo dưỡng thay dầu xe Ford Ranger một lần?
Thông thường khi các bạn mua xe thì đơn vị phân phối xe ô tô sẽ tư vấn cho bạn chi tiết về việc bảo dưỡng thay dầu xe. Cụ thể, việc thay dầu máy định kỳ sẽ dựa trên số km đã chạy hoặc là theo điều kiện. Mỗi loại động cơ lại dùng một loại dầu nhớt khác nhau nên việc thay dầu định kỳ cũng sẽ khác nhau. Vì vậy, các nhà sản xuất khuyến cáo người dùng xe tô nói nói chung và xe Ford Ranger nói riêng nên bảo dưỡng thay dầu xe mỗi 5.000km/lần. Trong trường hợp lâu không chạy hết 5.000km thì nên bảo dưỡng thay dầu xe Ford Ranger 6 tháng/lần.
Nếu như xe sử dụng loại dầu chạy 10.000km như dầu Castrol Magnatec Pro A5 được nhà sản xuất xe hơi Ford phân phối thì khi đi được 10.000 km mới phải bảo dưỡng thay dầu xe. Nếu như không đi hết 10.000km thì các bạn nên bảo dưỡng thay dầu xe Ford Ranger 12 tháng/lần.
Nếu xe của bạn thường xuyên phải chịu tải nặng, vận hành trong những điều kiện khắc nghiệt thì nên rút ngắn thời gian và số km quy định thay dầu bảo dưỡng xuống. Để biết cụ thể bao lâu nên bảo dưỡng thay dầu xe một lần với trường hợp này các bạn hãy gọi tới số của bộ phận kỹ thuật hãng xe. Các nhân viên kỹ thuật sẽ tư vấn cho bạn chính xác nhất. Muốn xe hoạt động ổn định, vận hành mạnh mẽ và bền bỉ thì việc bảo dưỡng thay dầu xe là rất quan trọng.
Đối với những xe sử dụng loại dầu nhớt 5.000km thì cứ 2 lần thay dầu các bạn lại nên thay lọc nhớt 1 lần. Với những chiếc xe sử dụng dầu 10.000km thì khi thay dầu nên lọc nhớt luôn.
Hiện nay giá dầu Castrol Magnatec Pro A5 5W30 do hãng Ford phân phối được bán với giá niêm yết là 145.000 đồng/lit (chưa có VAT), giá có thể thay đổi tùy từng thời điểm nhưng không cao hoặc thấp hơn nhiều quá. Các bạn có thể dựa vào mức giá này để tham khảo.
Chỉ số Km | ||||||||||||||
Mục | Tháng | – | 6 | 12 | 18 | 24 | 30 | 36 | 42 | 48 | 54 | 60 | 66 | 72 |
x1000 Km | 1 | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70 | 80 | 90 | 100 | 110 | 120 | |
Động cơ | ||||||||||||||
Khe hở Xu páp | I | I | I | I | I | I | ||||||||
Cô roa Cam | *1 | Thay thế sau mỗi 100.000Km | ||||||||||||
Dây cô roa tổng | *2 | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Dầu động cơ | *3 | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R |
Lọc dầu động cơ | *3 | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | R | |
Hệ thống làm mát | ||||||||||||||
Tình trạng hệ thống làm mát | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Nước làm mát | Thay thế sau mỗi 40.000 hay 2 năm sử dụng | |||||||||||||
Hệ thống nhiên liệu | ||||||||||||||
Lọc gió | *4 | C | R | C | R | C | R | C | R | C | R | C | R | |
Lọc nhiên liệu(diesel) | R | R | R | |||||||||||
Đường ống dẫn nhiên liệu | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Gầm và Thân xe | ||||||||||||||
Hành trình bàn đạp phanh và ly hợp | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Dầu ly hợp | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Đường ống dầu phanh và các điểm nối | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Dầu phanh | *5 | I | I | I | I | R | I | I | I | R | I | I | I | R |
Phanh tay | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Má và đĩa phanh | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Má và trống phanh | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Dầu trợ lực lái và ống dẫn | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Vận hành tay lái và hộp bánh răng | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Chi tiết nối hệ thống lái và rô tuyn,thanh kéo | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | ||
Dầu hộp số | I | I | I | R | I | I | I | R | I | I | I | R | ||
Dầu bộ vi sai trước và sau | R | I | R | I | R | I | ||||||||
Dầu hộp số phụ | R | I | R | I | R | I | ||||||||
Chụp bụi Các đăng | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Khớp nối CV | G | G | G | G | G | G | ||||||||
Hệ thống treo trước | I | I | I | |||||||||||
Bôi trơn vòng bi bánh trước | R | R | R | |||||||||||
Đai ốc bánh | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | |
Tấm cách nhiệt hệ thống xả | I | I | I | |||||||||||
Siết chặt các ốc hệ thống gầm,khung vỏ | T | T | T | T | T | T | ||||||||
Hệ thống điện | ||||||||||||||
Nồng độ và mức dung dich axit ắc qui | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | I | |
Hệ thống điều hoà | ||||||||||||||
Hệ thống điều hoà | Kiểm tra áp suất và nhiệt độ khí điều hòa trung tâm hàng năm hay 20.000 Km |
Ý nghĩa của các ký tự viết tắt:
– I: Thực hiện việc kiểm tra, lau chùi và sửa chữa hoặc thay thế nếu cần
– R: Thay thế
– T: Siết chặt (nên tham khảo trong sách hướng dẫn sửa chữa xe ô tô)
– G: Tra mỡ
– C: Làm sạch
Chú ý:
*1: Thực hiện đồng thời trong quá trình kiểm tra, điều chỉnh cô roa dẫn động bơm dầu trợ lực lái, máy nén khí
*2: Nếu lắp dây cô roa của động cơ tại 100.000km sai có thể khiến động cơ gặp sự cố và hư hỏng trầm trọng
*3: Nếu xe sử dụng liên tục trong điều kiện không khí nhiều bụi, động cơ thường chạy ở tốc độ cầm chừng hay lái xe theo chặng liên tục thì phải thường xuyên thay dầu động cơ và lọc dầu hơn so với bình thường
*4: Cần phải kiểm tra thay thế bảo dưỡng dầu xe thường xuyên hơn nếu chạy xe trên đường nhiều cát bụi
*5: Cần kiểm tra thay thế và bảo dưỡng dầu xe thường xuyên hơn nếu xe sử dụng phanh liên tục như khi đi trên đường đồi núi hoặc môi trường có độ ẩm cao
Trên đây là một số thông tin về việc bảo dưỡng thay dầu xe Ford Ranger. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với các bạn!